VIDEO CHỈ ĐƯỜNG
Đường đến trung tâm tiếng Trung Hoàng Liên
Lượt truy cập
  • 11
  • 1843
  • 13,216,270

Từ ngữ trọng điểm trong tiếng trung

  22/09/2017

Chúng ta cùng trung tâm tiếng trung Hoàng Liên, trung tâm tiếng trung uy tín nhất tại Hà Nội học và phân loại về các từ trọng điểm trong tiếng trung các bạn nhé:

 

I.Từ li hợp

Trong tiếng Hán, một số động từ khi sử dụng có thể thêm vào giữa động từ đó các thành phần như  “了”,“过”, cụm từ chỉ số lượng , những từ như vậy được gọi là  từ li hợp . Từ li hợp thường không thể mang theo tân ngữ .

 

Ví dụ :

a. 生气  - 哥哥生老板的气,所以就离开了那个公司。 ( 哥哥生气老板 )

b. 结婚 –  在一些国家,男的可以和男的结婚,女的和女的结婚。

c.  洗澡 – 以前,人们觉得洗澡对身体不好,所以一个月才洗一两次澡。

d.  担心 – 我们为她担了半天心,可是她自己一点儿也不担心。

e.  毕业 – 毕了业,我想到中国的公司找工作。

 

II.   不仅。。。而且。。。。 :  Không chỉ … mà còn

 

- Biểu thị ngoài ý nghĩa đã nói ở phân câu thứ nhất , còn có ý nghĩa bổ sung cao hơn một mức ở phân câu thứ 2 , dùng nhiều trong văn viết .

 

Ví dụ :

•  在中国,以前春节的时候不仅学校,公司放假,而且商店,公园也关门。

•  现在的大学生,不仅要学外语和电脑,而且要学开车。

 

III.  不过

 

- Liên kết các phân câu , biểu thị ý nghĩa chuyển ngoặt . Có thể dùng để  biểu thị ý nghĩa  bổ sung hoặc đính chính cho phần đã nói phía trước.

•  我的血压不太高,不过我还是每天吃药。

•  他虽然吃得很多,不过还是很瘦。

• 我喜欢看电视,不过我的同屋不喜欢。

 

IV.  时段表达法 :  Cách biểu đạt thời đoạn

 

- Trong tiếng Hán hiện đại , muốn biểu thị khoảng thời gian kéo dài của một trạng thái hoặc tình huống nào đó sau khi xuất hiện , hoặc biểu thị thời gian duy trì của một động tác , sự kiện , ta có thể thêm từ biểu thị thời đoạn vào sau động từ.

 

•  我到中国快两个星期了。

• 我的电脑坏了三天了。

• 我等了半个小时。

• 他要在中国学习一年半。

 

_Khi biếu thị thời gian mà động tác hoặc trạng thái duy trì , nếu sau động từ có tân ngữ , có thể có nhiều cách biểu đạt.Khi tân ngữ không chỉ người, cấu trúc thường dùng là  :

 Động từ  ( + 了 ) + từ chỉ thời đoạn   ( + 的 ) + tân ngữ

 

Ví dụ : 

 春节的时候他放三个星期的假。

 周末他在房间玩儿了两天电脑。

 

_Nếu tân ngữ là đại từ hoặc danh từ chỉ người thì cấu trúc thường dùng là :

 Động từ  ( + 了 ) + Tân ngữ  ( chỉ người )  + từ chỉ thời đoạn

 我等了爸爸半个小时。

 老板夸了他半天。

 

V.  即使。。。。也   cho dù…. Cũng

 

-   即使A也B biểu thị dù ở trong điều kiện A cũng sẽ xảy ra kết quả hoặc kết luận B, mà A thường là tình huống ít có khả năng xảy ra hoặc tương đối cực đoan. Cả kết cấu thường được dùng để nói rõ khả năng xuất hiện B là rất cao.

      1.我每天下班之后做的第一件事就是放一段音乐)  即使 回家很晚, 我也一定先        放音乐,再做其他事。

     2.我现在没钱买汽车, 即使是最便宜的汽车,我也买不起

     3.冬天里, 能 即使几个月不吃东西也不会饿死.

     4. 从那以后我很少放音乐, 即使放, 声音也很少

     5. 学汉语要多和中国人练习, 即使说错了, 也没关系

     6.他一般不   批评 学生, 即使 批评   学生, 也不会很厉害

     7. 我不想做这样的工作, 即使工作比我现在的高很多

     8. 我们的脑子一直在工作, 即使是在我们睡觉的时候

 

VI. 连忙  Vội vàng

 

     - Biểu thị mau chóng hành động. thường dùng ở phân câu sau của câu trần thuật, nhấn    mạnh khoảng cách về thời gian giữa hai động tác hoặc hai sự việc là rất ngắn.

     - Chỉ dùng trong câu trần thuật, không dùng trong câu cầu khiến.

 Ví dụ:

   1. 他进来之后,我连忙请他做下,给他倒茶, 拿水果

   2. 听见楼下有人叫我的名字, 我连忙打开窗户看是谁

   3. 老板一进来, 大家连忙站了起来

   4.吃饭的时候, 小王突然很不舒服,我们连忙送她去了医院

CẦU TRÚC : A 连忙B

 

 

VII. 不好意思  :  Xấu hổ, xin lỗi, ngượng

 

- Xấu hổ, hoặc do dự thể hiện không muốn hoặc k tiện làm 1 việc gì đó

Hiện nay còn có nghĩa  của “对不起” ( xin lỗi )

1. 我想他可能喜欢我,可又不好意思说出来

2. 学生:上课的时候, 如果我说错了, 我会觉得不好意思

老师:说错了不要感到不好意思

3. 真不好意思, 我来晚了

4. 我忘了你的名字,真不好意思

 

VIII. 尽管  Cứ

 

- Biểu thị không cần phải để ý đến những hạn chế hoặc các điều kiện khác , cứ yên tâm mà làm, thường dùng  với việc chưa xảy ra. Động từ đi theo sau phần lớn ở dạng khẳng định

1. 你想看电视就尽管吧

2.  如果想哭, 你就尽管吧

3. 您尽管放心, 我们不会有问题的

4. 明天是周末了, 要玩儿就尽管玩儿

5.  要是你喜欢我这儿的CD, 你尽管拿去听。

Bình luận

Tin tức mới

Học phí HSK