VIDEO CHỈ ĐƯỜNG
Đường đến trung tâm tiếng Trung Hoàng Liên
Lượt truy cập
  • 31
  • 3598
  • 13,263,995

Các loại từ ghép trong tiếng trung

  21/09/2017

Mời các bạn cùng học các loại từ ghép trong tiếng trung, cách tạo từ ghép cùng tiếng trung Hoàng Liên nhé:

Loại từ này do “hai từ tố thực” ( từ tố có ý nghĩa ) còn gọi là “từ căn” kết hợp với nhau. Có ba phương thức kết hợp từ căn để tạo thành từ ghép là : Phương thức phức hợp, phương thức phụ gia và phương thức trùng điệp.

 

1. Phương thức phức hợp

Từ ghép được tạo thành bởi phương thức phức hợp có năm kiểu khác nhau :

 

a. Kiểu liên hợp:

 

Loại từ này do hai từ căn có quan hệ ngang hàng hợp thành.

 

Ví dụ : 道路 ( Dàolù : con đường ), 国家 ( guójiā : quốc gia ), 动静 ( dòngjìng : động tĩnh )…

 

b. Kiểu chinh phụ:

Loại từ ghép này được kết hợp theo kiểu chính phụ, từ căn phụ đứng trước có tác dụng hạn chế hoặc bổ sung ý nghĩa cho từ căn chính phía sau.

 

Ví dụ : 汽车 ( qìchē : ô tô ), 电铃 ( diànlíng chuông điện )…

 

c. Kiểu bổ sung:

Ở loại từ ghép này, từ căn phụ đứng sau có tác dụng bổ sung ý nghĩa cho từ căn chính phía trước.

 

Ví dụ : 提高 ( Tígāo nâng cao ), 书本 ( shūběn : sách vở )…

 

d. Kiểu động tân:

Từ căn đứng phía sau chịu sự chi phối của từ căn đứng trước.

 

Ví dụ : 注意 ( zhùyì : chú ý ), 放心 ( fàngxīn : yên tâm )…

 

e. Kiểu chỉ vị:

Từ căn đứng trước là chủ, từ căn đứng sau là vị.

 

Ví dụ : 月亮 ( yuèliàng : trăng ), 年轻 ( niánqīng : trẻ tuổi )…

 

2. Phương thức phụ gia

Từ ghép theo phương thức phụ gia là do từ căn kết hợp với tiền tố hoặc hậu tố tạo thành. Tiền tố, hậu tố là những từ tố không có ý nghĩa thực, gọi là “ từ tố hư “.

 

a. Thêm tiền tố :

Tiền tố được thêm vào trước từ căn. Những tiền tố thường gặp gồm : 第,老,小,初,非,准,可。。。

 

Ví dụ : 小王 ( Xiǎo Wáng : Tiểu Vương ), 老陈 ( lǎo chén : anh Trần ), 第一 ( dì yī : thứ nhất ), 可爱 ( kě ài dễ thương, đáng yêu )…

 

b. Thêm hậu tố :

Hậu tố được thêm vào sau từ căn. Những hậu tố thường gặp gồm : 子,儿,头,者,性,家,员。。。

 

Ví dụ : 桌子 (Zhuōzi : cái bàn ), 花儿 (huār : hoa ), 队员 ( duìyuán : đội viên ), 工作者 (gōngzuò zhě : nhân viên công tác )…

3. Phương thức trùng điệp

 

Từ ghép theo phương thức trùng điệp là loại từ do từ căn lặp lại tạo thành.

 

Ví dụ : 哥哥 (gēgē : anh trai ), 明明 (míngmíng : rõ ràng ), 常常 (chángcháng : thường thường )…

Vậy là chúng ta vừa theo dõi xong nội dung bài học các loại từ ghép trong học tiếng trung, chúc các bạn học tốt tiếng trung cùng trung tâm tiếng trung Hoàng Liên nha.

Bình luận

Tin tức mới

Học phí HSK