VIDEO CHỈ ĐƯỜNG
Đường đến trung tâm tiếng Trung Hoàng Liên
Lượt truy cập
  • 9
  • 4679
  • 13,208,186

Tổng hợp ngữ pháp quyển 2 Giáo trình Hán Ngữ

  04/09/2020

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP QUYỂN 2 GIÁO TRÌNH HÁN NGỮ

Phần này thì có cấu trúc chữ 的 cực kỳ quan trọng nên cả nhà nhớ lưu về học nha

1). AB + động t + tân ng: A làm gì h B

Ví dụ:

你替我洗碗,好吗?(Nǐ tì wǒ xǐ wǎn, hǎo ma?) Bạn rửa bát hộ tớ, được không?

他替我加班。(Tā tì wǒ jiābān.) Anh ấy làm tăng ca thay tôi

今天我替朋友借书。(Jīntiān wǒ tì péngyǒu jiè shū.):Hôm nay tôi thay bạn đi mượn sách.

明天他替我换书。( Míngtiān tā tì wǒ huàn shū): ngày mai anh ấy thay tôi đi trả sách

我的妈妈替我的爸爸浇一下儿花. (Wǒ de māmā tì wǒ de bàba jiāo yīxià er huā): Mẹ tôi thay ba tôi tưới hộ ít hoa

他的老师替他查一份资料。 (tā de lǎoshī tì tā chá yī fèn zīliào.): Thầy giáo cậu ấy thay câu ấy tra 1 phần tài liệu

我的朋友替我买一些东西。 (Wǒ de péngyǒu tì wǒ mǎi yīxiē dōngxī.) : Bạn tôi thay tôi mua một vài món đồ

今天下午,她替她的姐姐去图书馆换书。 (Jīntiān xiàwǔ, tā tì tā de jiějiě qù túshū guǎn huàn shū.): Chiều hôm nay, cô ấy thay chị gái cô ấy đi thư viện trả sách.

2). Định ngữ + + Trung tâm ng

Đây là cụm danh từ, dùng khi định ngữ và trung tâm ngữ có mối quan hệ sở hữu, hoặc định ngữ là cụm tính từ hoặc cụm chủ vị.

Trung tâm ngữ: là đối tượng chính được nhắc đến trong cụm danh từ

Định ngữ: là thành phần bổ nghĩa cho trung tâm ngữ

Ví dụ:

我的自行车 (Wǒ de zìxíngchē) Xe đạp của tôi

很好的老师 (hěn hǎo de lǎoshī) Giáo viên giỏi

他买的词典 (tā mǎi de cídiǎn) Từ điển mà anh ấy mua

Ví dụ:

有点儿忙: (Yǒudiǎnr máng) Hơi bận

有点累 (yǒudiǎn lèi) Hơi mệt

有点长:(yǒudiǎn cháng) Hơi dài

3). *SỰ KHÁCH NHAU GIỮA “有点儿 ( 有一点儿) va 一点儿

“一点儿”: ( biểu hiện sự hài lòng, tính tích cực)

– Có thể làm định ngữ để bổ sung nghĩa cho danh từ hoặc động từ mà nó đi kèm đằng sau

Ví dụ:

他会一点儿汉语。 (Tā huì yīdiǎn er hànyǔ.):anh ấy biết một chút tiếng Hán

请给我一点儿啤酒吧。(Qǐng gěi wǒ yīdiǎn er píjiǔ bā): cho tôi 1 chút bia đi

– Dùng phía sau hình dung từ để biểu thị sự so sánh:

Ví dụ:

你有没有长一点儿的裙子?(Nǐ yǒu méiyǒu zhǎng yīdiǎn er de qúnzi?): bạn có cái váy nào dài hơn một chút không?

这件颜色有一点儿深,我要浅一点儿的。(Zhè jiàn yánsè yǒu yīdiǎn er shēn, wǒ yào qiǎn yīdiǎn er de.): màu sắc của bộ trang phục này hơi tối , có bộ nào khác sáng màu hơn không?

4. “有点儿 ( 有一点儿) thường nói v s không hài lòng mang tính tiêu cc, chê bai)

Làm trạng ngữ,dùng phía trước hình dung từ, biểu đạt sự việc không như mong muốn.

Ví dụ:

这件有点儿长。(Zhè jiàn yǒudiǎnr zhǎng.)( cũng có thể nói 这件有一点儿长)⇒ đều có nghĩa là bộ trang phục này hơi dài.

这件羽绒服有点儿不合适。(Zhè jiàn yǔróngfú yǒudiǎnr bù héshì) : bộ này có chút không được phù hợp cho lắm.-> (không được nói: 这件羽绒服有点儿合适)

Cùng xem một vài ví dụ bổ sung để phân biệt tốt hơn về 2 từ này nhé.

1. A: 那件衣服怎么样?(Nà jiàn yīfú zěnme yàng?): bộ trang phục kia trông thế nào?

⇒ B: 那件衣服有一点儿大,有没有小一点儿的?( Nà jiàn yīfú yǒu yīdiǎnr dà, yǒu méiyǒu xiǎo yīdiǎnr de?): bộ đó hơi to, có bộ nào nhỏ hơn chút không?

2. A: 这件羽绒服怎么样?(Zhè jiàn yǔróngfú zěnme yàng?): cái áo lông vũ này thì sao?

⇒ B: 这件有一点儿肥,有没有瘦一点儿的?( Zhè jiàn yǒu yīdiǎnr féi, yǒu méiyǒu shòu yīdiǎnr de?): cái áo này hơi rộng rồi, có cái nào bé hơn 1 chút không?

5) . 最+Tính t / động t tâm lí: ………….nht

*( Biểu hiện tính từ có đặc điểm tối cao)*

最好/最喜欢/最讨厌/最贵 (Zuì hǎo/zuì xǐhuan/zuì tǎoyàn/zuì guì) Tốt nhất/ Thích nhất/ ghét nhất/ đắt nhất

*(Trạng từ chỉ thời gian)

最后:(Zuìhòu): cuối cùng

最近:(Zuìjìn): gần đây

Biểu đạt số lượng hơn

Ví dụ:

Số lượng trên 10 +多+lượng từ+danh từ:

50多个职员 (50 Duō gè zhíyuán) Hơn 50 nhân viên

Số lượng dưới 10 +Lượng từ+多+danh từ

一天多/五个多月 (Yītiān duō/wǔ gè duō yuè) Hơn một ngày/ hơn 5 tháng

A 跟 B(一起)+động từ + tân ngữ: A làm gì cùng B

Ví dụ:

我跟全班同学一起去中国旅游 (Wǒ gēn quán bān tóngxué yīqǐ qù zhōngguó lǚyóu) Tôi đi du lịch Trung Quốc cùng cả lớp

你跟我一起去买冬天的衣服,好吗?(nǐ gēn wǒ yīqǐ qù mǎi dōngtiān de yīfú, hǎo ma?) Bạn đi mua quần áo mùa đông cùng tớ, được không?

A 借 B+tân ngữ: A vay/ mượn B……

Ví dụ:

他借我一百块 (Tā jiè wǒ yībǎi kuài) Anh ấy vay tôi 100 đồng

A 借给 B+tân ngữ: A cho B vay……

Ví dụ:

我借给明英一本小说 (Wǒ jiè gěi míng yīng yī běn xiǎoshuō) Tôi cho Minh Anh mượn 1 cuốn tiểu thuyết

A 还(给)B +tân ngữ

Ví dụ:

什么时候你还给我钱?(Shénme shíhou nǐ hái gěi wǒ qián?) Khi nào mày trả tao tiền đây?

…..的时候:Lúc……..

Ví dụ:

吃饭的时候不应该看电视。(Chīfàn de shíhou bù yìng gāi kàn diànshì.)Lúc ăn cơm không nên xem ti vi.

正/在/正在+động từ(呢):Đang, diễn tả động tác đang xảy ra

*正*: biểu thị nhấn mạnh sự tiến hành của động tác trong một thời điểm nào đó.

Ví dụ:

他们正做什么呢?(Tāmen zhèng zuò shénme ne):Họ đang làm gì?

他们正上课呢。(Tāmen zhèng shàngkè ne.): Họ đang ở trong lớp. ⇒ nhấn mạnh vào việc họ đang tiến hành việc học ở lớp

*在*: biểu thị trạng thái tiến hành của động tác

Ví dụ:

你在做什么呢?(Nǐ zài zuò shénme ne?) Bạn đang làm gì đấy?

我在听音乐呢。(Wǒ zài tīng yīnyuè ne.) Tớ đang nghe nhạc. ⇒ nhấn mạnh trạng thái của tôi lúc này đang nghe nhạc

*正在*: vừa chỉ một thời gian tương ứng vừa chỉ trạng thái tiến hành của động tác.

Ví dụ:

麦克正在做什么呢?(Màikè zhèngzài zuò shénme ne?):Mike đang làm gì vậy?

他正在看电视呢。(Tā zhèngzài kàn diànshì ne.):Anh ấy đang xem tivi. ⇒ nhấn mạnh rằng Mike hiện tại , ngay lúc này có trạng thái là đang xem tivi.

*Thể Phủ Định*: khi phủ định dùng “没(有)”,

Ví dụ:

麦克, 你是不是在听音乐呢?(Màikè, nǐ shì bùshì zài tīng yīnyuè ne?): có phải cậu đang nghe nhạc không mike?

我没有听音乐,我在听课文录音呢。(Wǒ méiyǒu tīng yīnyuè, wǒ zài tīng kèwén lùyīn ne.): tớ không nghe nhạc, tớ đang nghe ghi âm bài khóa đây.

*Lưu Ý*: có một số động từ không thể dùng 正/在/正在 đó là các động từ: 是,在,有,来,去,认识,。。。

⇒ Không thể nói: 正在是留学生呢。(Zhèngzài shì liúxuéshēng ne.)。

Cùng xem một số ví dụ khác để hiểu rõ hơn cấu trúc này nhé:

Ví dụ:

1. A:你去的时候,他正在做什么呢?(Nǐ qù de shíhòu, tā zhèngzài zuò shénme ne?):Anh ấy đã làm gì khi bạn đi?

⇒ B:我去的时候,他正在做练习 (Wǒ qù de shíhòu, tā zhèngzài zuò liànxí):Khi tôi đi, anh ấy đang làm bài luyện tập.

2. 他正想去书店买汉语词典呢。(Tā zhèng xiǎng qù shūdiàn mǎi hànyǔ cídiǎn ne.):Anh ta đang nghĩ đến việc đi đến hiệu sách để mua một cuốn từ điển tiếng Trung.

3. 田方在预习生词。(Tiánfāng zài yùxí shēngcí.):Điền Phương đang chuẩn bị trước từ mới.

4. A:你的妹妹正在读课文吗?(Nǐ de mèimei zhèngzài dú kèwén ma?): em gái bạn đang đọc bài khóa à?

⇒ B:我的妹妹没有读课文, 她正在写汉字。(Wǒ de mèimei méiyǒu dú kèwén, tā zhèngzài xiě hànzì.): em gái tôi không đọc bài khóa, nó đang viết chữ hán.

5. A:你正做什么呢?(Nǐ zhèng zuò shénme ne?): bạn đang làm gì vậy?

⇒ B:我正复习语法。( Wǒ zhèng fùxí yǔfǎ.): mình đang ôn tập ngữ pháp.

6. A:他们正在做什么呢?(Tāmen zhèngzài zuò shénme ne?): bọn họ đang làm gì đấy?

⇒ B:他们正在买东西呢。(Tāmen zhèngzài mǎi dōngxī ne.): bọ n họ đang đi mua đồ.

7. A:你的爱人在听音乐吗?(Nǐ de àirén zài tīng yīnyuè ma? ): vợ cậu đang nghe nhạc à?

⇒ B:我的爱人没有听音乐,他在跟朋友聊天呢。(Wǒ de àirén méiyǒu tīng yīnyuè, tā zài gēn péngyǒu liáotiān ne): cô ấy không nghe nhạc cô ấy đang nói chuyện với bạn bè

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Mời các bạn có nhu cầu học tiếng trung cơ bản từ đầu, học trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung uy tín và lâu năm nhất tại Hà NộiTRUNG TÂM TIẾNG TRUNG HOÀNG LIÊN

❤HOTLINE: Thầy Ths Phạm Hoàng Thọ  0977.941.896

✿Địa chỉ: Số 6-C1, tập thể giáo viên, ĐHNN, ĐHQG, Cầu Giấy, Hà Nội (Đi vào ngõ 261 đường Trần Quốc Hoàn, hướng gần đường Phạm Văn Đồng

Bình luận

Tin tức mới

Học phí HSK