VIDEO CHỈ ĐƯỜNG
Đường đến trung tâm tiếng Trung Hoàng Liên
Lượt truy cập
  • 21
  • 4307
  • 13,258,109

Tìm hiểu về động từ PHẦN 3: Động từ năng nguyện

  28/09/2017

Tiếp nối nội dung động từ trong tiếng trung, động từ năng nguyện sẽ là nội dung của bài học ngày hôm nay mà tiếng trung uy tín Hoàng Liên gửi đến các bạn học tiếng trung:

 

Động từ năng nguyện là loại động từ chỉ khả năng, nguyện vọng, thường có mấy ý nghĩa dưới đây:

 

- Biểu thị khả năng, như: 能,能够 (nénggòu: có thể), 会, 可以…

 

- Biểu thị tất yếu, như: 应该 (Yīnggāi: nên, phải), 要,得 (děi: cần phải), 必

 

需 (Bìxū: cần phải)…

 

- Biểu thị ý nguyện, như: 愿 (yuàn: muốn, bằng lòng, mong), 愿意 (Yuànyì:

 

tự nguyện, bằng lòng), 肯 (kěn: chịu), 敢 (gǎn: dám)…

 

*Đặc điểm ngữ pháp của động từ năng nguyện

 

1. Động từ năng nguyện thường được dùng trước động từ khác để bổ sung thêm ý nguyện chủ quan của chủ ngữ hoặc tính khả năng của động tác.

 

VD: 我愿意帮助他学习外语。

 

Tôi bằng lòng giúp anh ấy học ngoại ngữ.

 

2. Động từ năng nguyện không thể lặp lại, không thể mang trợ từ động thái “了”, “

 

过”, “着”.

 

3. Động từ năng nguyện có thể hỏi theo kiểu hỏi chính phản (dùng liền thể khẳng định và phủ định của động từ năng nguyện), có thể đơn độc trả lời câu hỏi và có thể đơn độc làm vị ngữ.

 

VD: 你会不会说中文话?– 会。

 

Anh biết nói tiếng Trung Quốc không? – Biết.

 

这样做完全应该。Làm như vậy hoàn toàn nên.

 

4. Ta còn có thể dùng hai động từ năng nguyện liền nhau.

 

VD: 这件事他可以会办好。Việc này anh ấy có thể sẽ làm tốt.

 

你应该能说得清楚。Anh lẽ ra có thể nói rõ ràng.

 

Chú ý:

 

1. Có một số động từ vừa là động từ năng nguyện vừa là động từ thường, ví dụ:

 

 我会英文。Tôi biết tiếng Anh. (Động từ thường)

 

我会说英文。Tôi có thể nói tiếng Anh. (Động từ năng nguyện)

 

 我要几本书。Tôi cần vài quyển sách. (Động từ thường)

 

我要买几本书。Tôi muốn mua vài quyển sách. (Động từ năng nguyện)

 

2. Động từ năng nguyện “要” biểu thị yêu cầu mang ý chí chủ quan, dạng phủ định là “不想”.

 

VD: 你要上街吗?Anh muốn ra phố không?

 

我不想上街,我要复习功课。Tôi không muốn ra phố, tôi muốn ôn bài.

 

3. Nếu biểu thị nhu cầu của thực tế khách quan, dạng phủ định thường là “不用"

VD: 要换车吗?Có phải đổi xe không?

 

不用换车。Không cần đổi xe.

Mời các bạn có nhu cầu học tiếng trung cơ bản, học tiếng trung nâng cao tham gia đăng ký học tại trung tâm tiếng trung uy tín và lâu năm nhất tại Hà Nội:

 

TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG HOÀNG LIÊN

❤HOTLINE: 024.3754.7124 – 0913.542.718 – 01677.116.773

✿Địa chỉ: Số 6-C1, tập thể giáo viên, ĐHNN, ĐHQG, Cầu Giấy, Hà Nội (Đi vào ngõ 261 đường Trần Quốc Hoàn, hướng gần đường Phạm Văn Đồng)

✿Website: https://tiengtrunghoanglien.com.vn

Bình luận

Tin tức mới

Học phí HSK