VIDEO CHỈ ĐƯỜNG
Đường đến trung tâm tiếng Trung Hoàng Liên
Lượt truy cập
  • 7
  • 2574
  • 13,228,736

Bài 14: Các câu thành ngữ trong tiếng Trung - Trung tâm tiếng trung Hoàng Liên

  14/01/2015

Trong tiếng Trung, thành ngữ có thể coi là một nét đặc sắc tượng tự như những câu thành ngữ trong tiếng Việt. Thành ngữ với đặc trưng là lời lẽ ngắn gọn, dễ nhớ nhưng lại mang ý nghĩa sau sắc và nếu các bạn thuộc, nhớ những thành ngữ này và vận dụng trong văn nói, văn viết thì sẽ thật tuyệt với. Chính vì điều đó, đối với các bạn đang học tiếng trung, chúng ta cần hiểu và dịch được ý nghĩa của những câu thành ngữ này sang tiếng Việt như thế nào, dịch thế nào cho hay cho đúng. Hôm nay trung tâm tiếng trung Hoàng Liên sẽ gửi tới các bạn ý nghĩa của các câu thành ngữ thường hay sử dụng nhé.

Nào chúng ta bắt đầu học và mở rộng vốn thành ngữ thôi.

 

 

921 Vô cùng vô tận 无穷 无尽 ; 无尽 无穷 -Wú qióng wú jìn; wú jìn wú qióng

922 Vô danh tiểu tốt; phó thường dân 无名 小 卒 wúmíng xiǎo zú

923 Vô tình vô nghĩa 无情 无 义 wúqíng wú yì

924 Vơ đũa cả nắm (không phân biệt trắng đen) 一概而论 ; 不 分 青 红 皂 白 ; 不 分 是非 ; 不 分 好 坏yīgài’érlùn bù fēn qīng hóng zào bái bù fēn shì fēi bù fēn hǎo huài

925 Vung tay quá trán 大 手 大 脚 dà shǒu dà jiǎo

926 Vuốt mặt nể mũi (đánh chó ngó chủ). 打 狗 看 主 dǎ gǒu kàn zhǔ

927 Vuốt râu hùm 太 岁 头 上 动 土 ; 虎口 拔牙 tài suì tóu shàng dòng tǔ hǔ kǒu bá yá

928 Vừa ăn cướp vừa la làng 贼 喊 徒 贼 zéi hǎn tú zéi

(Học tiếng trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên)

 

929 Vừa đấm vừa xoa 软硬兼施 ruǎn yìng jiān shī

930 Vững như kiềng ba chân 稳 如 泰山 wěn rú tàishān

931 Xa mặt cách lòng 过 河 千里 远 guò hé qiān lǐ yuǎn

932 Xa thơm gần thối 数见不鲜 shuō jiàn bù xiān

933 Xảy chân còn đỡ, lỡ miệng nan hồi 一 言 既 出 、 四 马 难 追 yī yán jì chū sì mǎ nán zhuī

934 Xấu đều còn hơn tốt lỏi, khôn độc không bằng ngốc đàn 独 不 胜 众 dú bú  shèng zhòng

935 Xẻ đàn tan nghé; thầy bại tớ cụp đuôi 树 倒 猢狲 散 shù dào húsūn sǎn

936 Xem bói ra ma, quét nhà ra rác (vạch lá tìm sâu) 欲 加 之 罪 、 何 患 无 辞 yù jiā zhī zuì hé huàn wú cí

937 Xôi hỏng bỏng không 鸡飞蛋打 jīfēidàndǎ

938 Xuôi chèo mát mái, thuận buồm xuôi gió 一帆风顺 yīfānfēngshùn

939 Xuống dốc không phanh 一 落 千 丈 yī luò qiān zhàng

(Học tiếng trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên)

 

940 Yêu ai yêu cả đường đi; yêu thì củ ấu cũng tròn 爱屋及乌 àiwūjíwū

941 Yêu nên tốt, ghét nên xấu 爱 则 加 诸 膝 , 恶 则 坠 诸 渊 ; 爱 之 欲 其 生 , 恶 之 欲 其 死ài zé jiā zhū xī  è wù zé zhuì zhū yuān ài zhī yù qí shēng è wù zhī yù qí sǐ

942 Yếu trâu còn hơn khỏe bò 瘦 死 的 骆驼 比 马 大 shòu sǐ de luò tuo bǐ mǎ dài

 

Vậy là trung tâm tiếng trung Hoàng Liên đã tiếp tục giới thiệu với bạn về những câu thành ngữ hay thường gặp trong tiếng Trung và ý nghĩa dịch sang tiếng Việt của những câu này. Các bạn có thể tự thành ngữ và vận dụng trong văn nói, văn viết hàng ngày nhé. Mời các bạn quan tâm theo dõi các bài học tiếp theo nhé.

 

Chúc các bạn học tiếng trung thật tốt!

 

Bình luận

Tin tức mới

Học phí HSK