VIDEO CHỈ ĐƯỜNG
Đường đến trung tâm tiếng Trung Hoàng Liên
Lượt truy cập
  • 13
  • 3011
  • 13,217,438

Thành ngữ tiếng Trung chữ 三

  25/05/2017

Trong tiếng Trung cụm thành ngữ 4 chữ luôn được người Trung Quốc yêu thích sử dụng, ghi nhớ và sử dụng tốt các câu thành ngữ sẽ làm cho khẩu ngữ tiếng Hán của chúng ta ngày một nâng cao.

thành ngữ liên quan đến chữ 三 TAM nha, mấy câu này bạn nào thi HSK 6 cũng hay gặp.

1. 三十六计走为上计 [Sān shí liù jì zǒu wéi shàng jì ]câu này đoán ra được rồi chứ? Trong ba mươi sáu kế, chuồn là thượng sách. Câu này nghĩa gốc của nó vốn dĩ dùng trong chiến đấu, khi lực lượng bên địch thì hung mạnh mà bên mình thì thấy không ổn nữa, nên tướng quân thường ra lệnh cho quân rút lui. Nhưng bây giờ thì nó được dùng nhiều với nghĩa khi gặp phải một khó khăn gì đấy, không có cách nào ứng phó nữa thì không còn 坚持不懈 [Jiānchí bù xiè ] không kiên trì làm đến cùng nữa mà 半途而废 [Bàn tú ér fèi ] vứt bỏ giữa chừng, chuồn là thượng sách. Ví dụ mấy bạn trẻ thời nay yêu đương thoải mái hơn rồi, không còn cái thời cha mẹ đặt đâu con ngồi đó nữa, ưa cái thằng kia mà ba mẹ k cho ưa, ba me lại kết thông gia với cậu ấm nhà nọ nhà kia bắt bạn về cưới cho bằng được, nếu dùng câu thành ngữ này các bạn sẽ nói sao nhở?

因为父母逼婚,没有办法,三十六计走为上计,我只好和情人离家出走. Bởi vì ba mẹ ép hôn,ép lấy nhông (逼婚), không biết làm gì nữa, trong ba mươi sáu kế chuồn là thượng sách, tôi chỉ biết bỏ nhà ra đi (离家出走)với người tình mà thôi.

2. 三天打鱼两天晒网. Câu này xuất phát từ tứ đại danh thư của tq Hồng Lâu Mộng. Bên tiếng việt mình cũng dễ hiểu, nghĩa đại khái là bữa đực bữa cái, bữa làm bữa bỏ...Câu này không giải thích nhiều nữa nhé, lấy vd cho các bạn hiểu luôn:

你学习汉语也是三天打鱼两天晒网,像这样,你的汉语水平永远莫过于你的同学。Đấy gặp đứa mô nhác học tiếng trung bạn nói câu ni hey :)) mi học tiếng hán mà bữa đực bữa cái ri thì trình độ tiếng hán của mi mãi mãi không tài nào mà hơn bạn học của mi được. Ở đây cấu trúc A莫过于 B = A 比不上B = A 没有超过 B = A 低于B ....

3. Bên tiếng việt mình hay nói câu: có phúc ba đời, câu này bên tiếng trung là 三生有幸 hey.theo phật giáo三生 ở đây gôm có 前生(kiếp trước),今生(kiếp này),来生(kiếp sau), kiếp trước kiếp này và kiếp sau có phúc có hậu có may mắn. Ví dụ: 早就仰慕您的大名,今日相见,真是三生有幸啊! Sớm đã ngưỡng mộ đại danh của ngài, hôm nay gặp được đúng là phúc ba đời của tôi!

周一快乐!好好学习!天天向上!

( Tài liệu thu thập trên diễn đàn tiếng Trung )

Bình luận

Tin tức mới

Học phí HSK