VIDEO CHỈ ĐƯỜNG
Đường đến trung tâm tiếng Trung Hoàng Liên
Lượt truy cập
  • 9
  • 2074
  • 13,228,236

Bài 6: Các câu thành ngữ trong tiếng Trung

  19/08/2014

Trong tiếng Trung, thành ngữ có thể coi là một nét đặc sắc tượng tự như những câu thành ngữ trong tiếng Việt. Thành ngữ với đặc trưng là lời lẽ ngắn gọn, dễ nhớ nhưng lại mang ý nghĩa sau sắc và nếu các bạn thuộc, nhớ những thành ngữ này và vận dụng trong văn nói, văn viết thì sẽ thật tuyệt với. Chính vì điều đó, đối với các bạn đang học tiếng trung, chúng ta cần hiểu và dịch được ý nghĩa của những câu thành ngữ này sang tiếng Việt như thế nào, dịch thế nào cho hay cho đúng. Hôm nay trung tâm tiếng trung Hoàng Liên sẽ gửi tới các bạn ý nghĩa của các câu thành ngữ thường hay sử dụng nhé.

Nào chúng ta bắt đầu học và mở rộng vốn thành ngữ thôi.

 

 

500 Lấy ơn báo oán 以德报怨

bú / bù zìliàng lì yīshǒu zhē tiān

501 Lấy thúng úp voi 不自量力;一手遮天

qǔchángbǔduǎn

502 Lấy thừa bù thiếu 取长补短

yǐluǎntóushí

503 Lấy trứng chọi đá 以卵投石

jiè huā xiàn fó

504 Lấy xôi làng cho ăn mày (của người phúc ta) 借花献佛

gōngbàichuíchéng

505 Leo cau đến buồng lại ngã 功败垂成

hǎo / hào wéirén shī

506 Lên mặt dạy đời ( thích làm thầy thiên hạ) 好为人师

fú yáo zhí shàng

507 Lên như diều gặp gió 扶摇直上

yīmùliǎorán

508 Liếc qua là biết, xem phát hiểu ngay 一目了然

kān / kàn cài chīfàn liàngtǐcáiyī

509 Liệu cơm gắp mắm 看菜吃饭,量体裁衣

liào shì rú shén

510 Liệu sự như thần 料事如神

diào ér láng dāng / dàng

 

511 Linh tinh lang tang, ba lang nhăng, cà lơ phất phơ 吊儿郎当

qǐ rén yōu tiān

512 Lo bò trắng răng 杞人优天

xīn jí huǒ liáo

513 Lòng như lửa đốt 心急火燎

yù lóng nàn / nán tián

514 Lòng tham không đáy 欲窿难填

chǔ gōng chǔ dé / de / děi

ȃ Lọt sàng xuống nia; chẳng đi đâu mà thiệt 楚弓楚得

(Học tiếng trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên)

 

jīmáosuànpí

516 Lông gà phao tỏi 鸡毛蒜皮

517 Lờ năng mó, vó năng kéo

móléngliǎngkě

518 Lời lẽ ba phải 模棱两可

yī nuò qiānjīn

ȇ Lời nói gói vàng; lời hứa ngàn vàng 一诺千金

nòngqiǎochéngzhuō hǎo / hào zhūyī chéng sǐ zhū

520 Lợn lành chữa lợn què 弄巧成拙 ; 好猪医成死猪

dài / dà qiǎo ruò zhuō bú / bù fēi zé yǐ yī fēi chōngtiān

521 Lù khù vác cái lu chạy, tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi. 大巧若拙 ; 不飞则已,一飞冲天

huǒshāoméimao

522 Lửa cháy đến đít 火烧眉毛

huǒshàngjiāyóu shānfēngdiǎnhuǒ tuībōzhùlán

523 Lửa đã đỏ, lại bỏ thêm rơm 火上加油;煽风点火;推波助澜

gān / gàn chái lièhuǒ

524 Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén 干柴烈火

kān / kàn fēng yáo qí

525 Lựa gió phất cờ 看风摇旗

jí fēng jìng / jìn cǎo lièhuǒ jiàn zhēn jīn

526 Lửa thử vàng, gian nan thử sức 疾风劲草;烈火见真金

lìbùcóngxīn wàngyángxīngtàn

527 Lực bất tòng tâm 力不从心 ; 望洋兴叹

bàn tuī bàn jiù

528 Lửng lơ con cá vàng 半推半就

(Học tiếng trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên)

 

jiù qī shēng

529 Ma cũ bắt nạt ma mới 旧欺生

guǐ shǐ shén chā / chāi / chà

530 Ma sai quỷ khiến, ma đưa lối quỷ dẫn đường 鬼使神差

fēng cān lùsù

531 Màn trời chiếu đất 风餐露宿

gèzìwéizhèng

532 Mạnh ai nấy làm 各自为政

duō qián shàn jiǎ

533 Mạnh vì gạo, bạo vì tiền 多钱善贾

tóngliúhéwū tóng ě / è / wù xiāng / xiàng jì

534 Mạt cưa mướp đắng đôi bên một phường 同流合污;同恶相济

yǔhòuchūnsǔn

535 Măng mọc sau mưa 雨后春笋

yúmùhùnzhū

536 Mắt cá giả trân châu 鱼目混珠

miàn wú rén sè

537 Mặt cắt không còn giọt máu 面无人色

sǐ pí lài liǎn

538 Mặt dày mày dạn 死皮赖脸

miànhóng’ěrchì

539 Mặt đỏ tía tai 面红耳赤

zéitóuzéinǎo

540 Mặt gian mày giảo 贼头贼脑

yǎn bújiàn xīn bú / bù fán

541 Mắt không thấy, tâm không phiền 眼不见,心不烦

méikāiyǎnxiào xiào zhú yán kāi

542 Mặt mày hớn hở, mặt tươi như hoa 眉开眼笑 ; 笑逐颜开

chóuméi bú / bù zhǎn chóuméi suǒ yǎn chóuméi kǔ liǎn

543 Mặt mày ủ dột; mặt nhăn mày nhó 愁眉不展 ; 愁眉锁眼 ; 愁眉苦脸

miànhuángjīshòu

544 Mặt mày xanh xao 面黄肌瘦

lǎo zháo / zhe / zhuó liǎnpí

545 Mặt mo 老着脸皮

yīguānqínshòu

546 Mặt người dạ thú, thú đội lốt người 衣冠禽兽

zhēng yī zhī / zhǐ yǎn bì yī zhī / zhǐ yǎn

547 Mắt nhắm mắt mở 睁一只眼闭一只眼

wáng yáng bǔ láo zéi zǒu guān mén

548 Mất bò mới lo làm chuồng 亡羊补牢;贼走关门

péi liǎo / le fūrén / fùrén yòu shé / zhé bīng

549 Mất cả chì lẫn chài 陪了夫人又折兵

(Học tiếng trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên)

 

duàn xiàn fēngzhēng

550 Mất hút con mẹ hàng lươn; bặt tin 断线风筝

fó duō gāo shǎo / shào zhōu shǎo / shào sēng duō

551 Mật ít ruồi nhiều 佛多糕少;粥少僧多

chì shé shāo chéng

552 Mật ngọt chết ruồi 赤舌烧城

jī wō fēi chū fènghuáng

553 Mẹ dại đẻ con khôn 鸡窝飞出凤凰

mǔ zǐ píng’ān

554 Mẹ tròn con vuông 母子平安

māo kū lǎoshǔ jià / jiǎ cíbēi

555 Mèo giả từ bi khóc chuột 猫哭老鼠假慈悲

lǎo wáng mài guā zì mài zìkuā

556 Mèo khen mèo dài đuôi ; mẹ hát con khen hay 老王卖瓜,自卖自夸

tōu jī mō gǒu

557 Mèo mà gà đồng (bọn trộm cắp, lăng nhăng) 偷鸡摸狗

liáo shēng yú wú

558 Méo mó có còn hơn không (cá con còn hơn đĩa không). 聊生于无

xiā māo pèng shàng sǐ hàozi

559 Mèo mù vớ được cá rán 瞎猫碰上死耗子

qīruǎnpàyìng

560 Mềm nắn rắn buông 欺软怕硬

píyúbēnmìng

561 Mệt bở hơi tai 疲于奔命

zuò chī shān kong / kòng / kōng zuò chī shānbēng

562 Miệng ăn núi lở 座吃山空 ; 坐吃山崩

tāi máo wèi tuō rǔxiùwèigān

563 Miệng còn hôi sữa, chưa ráo máu đầu 胎毛未脱;乳臭未干

jiēláizhīshí

564 Miếng thịt là miếng nhục 嗟来之食

xiàolǐcángdāo

565 Miệng thơn thớt, dạ ớt ngâm 笑里藏刀

hǎilǐ lāo zhēn

566 Mò kim đáy biển 海里捞针

pàn mǔ shì guī

567 Mong như mong mẹ về chợ 盼母市归

kū cuò liǎo / le fén tóu

568 Mồ cha không khóc khóc nhầm tổ mối 哭错了坟头

jiā jiā yǒu běn nàn / nán niàn dì / de / dí jīng

569 Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh 家家有本难念的经

chúnwángchǐhán

570 Môi hở răng lạnh; máu chảy ruột mềm 唇亡齿寒

bǐ yīshí cǐ yīshí

571 Mỗi lúc mỗi khác; lúc trước khác,lúc này khác 彼一时,此一时

yóuzuǐhuáshé

572 Mồm loa mép giải 油嘴滑舌

yóuzuǐhuáshé

573 Mồm mép tép nhảy 油嘴滑舌

shuōjiànbùxiān

574 Một bữa là vàng, hai bữa là thau 数见不鲜

dú mù bú / bù chéng lín

575 Một cây làm chẳng nên non 独木不成林

dú mù bú / bù chéng lín gū zhǎng nàn / nán wū

576 Một con chim én không làm nên mùa xuân 独木不成林;孤掌难呜

yī pǐ mǎ bú / bù zǒu shí pǐ mǎ děng zháo / zhe / zhuó

577 Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ 一匹马不走、十匹马等着

yījǔliǎngdé yījiànshuāngdiāo

578 Một công đôi việc 一举两得;一箭双雕

fèi xíng fèi shēng

579 Một chó sủa bóng, trăm chó sủa tiếng 吠形吠声

bú / bù shí yī dīng

580 Một chữ bẻ đôi không biết, dốt đặc cán mai 不识一丁

yī zhuàn / chuán shí shí zhuàn / chuán bǎi

581 Một đồn mười, mười đồn trăm 一传十,十传百

yīxīnyīyì yī xīn yī dé yī gè xīn yǎn

582 Một lòng một dạ 一心一意;一心一德、一个心眼

liù ěr bùtóng móu

583 Một miệng thì kín, chín miệng thì hở 六耳不同谋

tán / dàn guān / guàn xiāng / xiàng qìng bá máo lián rú yī zǐ chūjiā jiǔ zǔ shēng tiān

584 Một người làm quan cả họ được nhờ 弹冠相庆 ; 拔矛连茹 ; 一子出家,九祖升天

qiān yáng zhī pí bùrú yī hú zhī yè qiān jūn yì dé / de / děi yī jiāng / jiàng nàn / nán qiú

585 Một người lo bằng một kho người làm 千羊之皮,不如一狐之腋 ; 千军易得,一将难求

(Học tiếng trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên)

 

bā zì mò / méi yī piě

586 Một nhát đến tai, hai nhát đến gáy 八字没一撇

nǐsǐwǒhuó

587 Một sống một chết, một mất một còn 你死我活

dài / dà xiāng / xiàng jīng tíng tiān xuán dì / de gé

588 Một trời một vực 大相经庭 ; 天悬地隔

yīshìwúchéng

589 Một việc không xong; không nên trò trống gì 一事无成

yī běn wàn lì

590 Một vốn bốn lời (bỏ một đồng cân, khuân về cả vạn) 一本万利

shìkě’érzhǐ

591 Một vừa hai phải 适可而止

xīnhuānùfàng méifēisèwǔ

592 Mở cờ trong bụng 心花怒放;眉飞色舞

yīzhēnjiànxuě

593 Mở cửa sổ thấy núi 一针见血

yángmáo chū zài yáng shēnshàng

594 Mỡ nó rán nó; ngỗng ông lễ ông 羊毛出在羊身上

zhìruòwǎngwén

595 Mũ ni che tai 置若罔闻

zuō / zuò jiǎn zì fù yōngrén zì yōu

596 Mua dây buộc mình 作茧自缚;庸人自优

wéisuǒyùwéi

597 Múa gậy vườn hoang, làm mưa làm gió 为所欲为

gé shān mǎi lǎo niú

598 Mua mèo trong bị 隔山买老牛

bānménnòngfǔ guān gōng miànqián shuǎ dài / dà dāo

599 Múa rừu qua mắt thợ, đánh trông qua cửa nhà sấm 班门弄斧 ; 关公面前耍大刀

cānghǎiyísù

 

Vậy là trung tâm tiếng trung Hoàng Liên đã tiếp tục giới thiệu với bạn về những câu thành ngữ thường gặp trong tiếng Trung và ý nghĩa dịch sang tiếng Việt của những câu này. Các bạn có thể tự thành ngữ và vận dụng trong văn nói, văn viết hàng ngày nhé. Mời các bạn quan tâm theo dõi các bài học tiếp theo nhé.

 

Chúc các bạn học tiếng trung thật tốt!

Bình luận

Tin tức mới

Học phí HSK