VIDEO CHỈ ĐƯỜNG
Đường đến trung tâm tiếng Trung Hoàng Liên
Lượt truy cập
  • 13
  • 2842
  • 13,217,269

Tình huống đi phỏng vấn bằng tiếng trung!

  11/10/2017

Dưới đây là một số tình huống khi bạn đi xin việc hay gặp phải bằng tiếng trung. Mời bạn theo dõi bài hội thoại dưới đây để tự tin hơn khi đi xin việc bạn nhé:

- 经过考虑,我决定离开现在的单位,重心找一份工作。

Jīngguò kǎolǜ, wǒ juédìng líkāi xiànzài de dānwèi, zhòngxīn zhǎo yī fèn gōngzuò.

Sau khi suy nghĩ, tôi quyết định từ bỏ công việc hiện tại , tìm một công việc mới.

- 虽然这个单位并没有让我挨饿挨冻,但钱不多,而且每天上班没有什么事。我学的专业根本不用上。我觉得自己的青春都被浪费了。为了自己的前途,我下决心准备跳槽。

Suīrán zhège dānwèi bìng méiyǒu ràng wǒ āi è āi dòng, dàn qián bù duō, érqiě měitiān shàngbān méiyǒu shé me shì. Wǒ xué de zhuānyè gēnběn bùyòng shàng. Wǒ juéde zìjǐ de qīngchūn dōu bèi làngfèile. Wèile zìjǐ de qiántú, wǒ xià juéxīn zhǔnbèi tiàocáo.

Tuy là công việc này tôi không phải chịu nhiều áp lực, nhưng lương không cao, mà mỗi ngày lại không có việc gì. Chuyên ngành tôi học cơ bản là không dùng đến. Tôi cảm thấy lãng phí tuổi thanh xuân của mình. Vì tương lai của mình, tôi quyết định nhảy việc.

- 我先进了一家招聘部门经理的公司,一个看起来很有经验的男人问我:

“你是应聘秘书吗?”

Wǒ xiānjìnle yījiā zhāopìn bùmén jīnglǐ de gōngsī, yīgè kàn qǐlái hěn yǒu jīngyàn de nánrén wèn wǒ:

“Wǒ shì yìngpìn mìshū ma?”

Tôi bước vào văn phòng giám đốc của 1 công ty, 1 người nhìn có vẻ là rất nhiều kinh nghiệm hỏi tôi :

“ Bạn đến ứng tuyển vào vị vị trí thư ký có phải không?”

- “不是,我来应聘部门经理。”我很有礼貌地简历给了他。

“Bùshì, wǒ lái yìngpìn bùmén jīnglǐ.” Wǒ hěn yǒu lǐmào de jiǎnlì gěile tā.

“Không, tôi đến ứng tuyển vào vị trí giám đốc.” Tôi lịch sự giới thiệu với anh ấy.

- “你的学历倒是没什么问题,” 他看完以后说,不过我们需要的是男的。

“Nǐ de xuélì dǎoshì méi shénme wèntí,” tā kàn wán yǐhòu shuō, bùguò wǒmen xūyào de shì nán de.

“ Bảng điểm của bạn thì không có vấn đề gì ?” , Anh ấy sau khi xem xong nói  : “ Nhưng chúng tôi cần tuyển nam”

- “这个—— ,不是没有这个可能,但是根据 我们的经验,女人老是处理不好家庭和工作的关系。如果我没有猜错的话,你的孩子做多不超过5 岁,正是最麻烦的时候,你能百分之百地安心工作吗?”

“Zhège—— , bùshì méiyǒu zhège kěnéng, dànshì gēnjù wǒmen de jīngyàn, nǚrén lǎo shì chǔlǐ bù hǎo jiātíng hé gōngzuò de guānxì. Rúguǒ wǒ méiyǒu cāi cuò dehuà, nǐ de háizi zuò duō bù chāoguò 5 suì, zhèng shì zuì máfan de shíhou, nǐ néng bǎifēnzhībǎi de ānxīn gōngzuò ma?”

“Cái này.... , cũng không phải là không có khả năng này, nhưng theo như kinh nghiệm của chúng tôi, phụ nữ lớn tuổi mà không xử lý tốt  được việc nhà và công viếc. Nếu như tôi đoán không nhầm, con của bạn cũng hơn 5 tuổi , đúng là lúc có nhiều việc nhất, bạn có thể toàn tâm toàn ý làm việc được không?”

- “我还没有孩子。” 我回答他。

“Wǒ hái méiyǒu háizi.” Wǒ huídá tā.

Tôi trả lời : “ Tôi chưa có con”

- “没有孩子?那也不行。” 那男人说,“因为你很快就会怀孕,生孩子,这比已经有孩子的更麻烦。”

“Méiyǒu háizi? Nà yě bùxíng.” Nà nánrén shuō,“yīnwèi nǐ hěn kuài jiù huì huáiyùn, shēng háizi, zhè bǐ yǐjīng yǒu háizi de gèng máfan.”

“Không có con? Vậy càng không được, “ vậy bạn sẽ sớm mang thai, sinh con, điều này phiền phức hơn so với chuyện bạn đã có con nhé “.

- “我没打算要孩子。” “我作最后的努力。

“Wǒ méi dǎsuàn yào háizi.” “Wǒ zuò zuìhòu de nǔlì.

“ Tôi không có dự định sinh con.”  Tôi cố gắng đến cùng.

- “这不可能” 他笑着摇了摇头,女人没有想做母亲的, 因为。。。。”

“Zhè bù kěnéng,“tā xiàozhe yáole yáotóu, nǚrén méiyǒu xiǎng zuò mǔqīn de, yīnwèi....”

“ Điều đó là không thể?” anh ấy cười lắc đầu, phụ nữ lại không muốn làm mẹ, bởi vì….”

- 他后边说了些什么,我都没听见,也不想听了。

Tā hòubian shuōle xiē shénme, wǒ dū méi tīngjiàn, yě bùxiǎng tīng le.

Sau đó anh ấy nói điều gì đó, tôi nghe không rõ, cũng không muốn nghe nữa.

- 我去参加面试的第二个单位是一家广告公司。

Wǒ qù cānjiā miànshì de dì èr gè dānwèi shì yījiā guǎnggào gōngsī.

Công ty thứ hai tôi đi phỏng vấn là một công ty q uảng cáo.

- “你的学历不错,不过你的身高和体重。。。。”

“Nǐ de xuélì bùcuò, bùguò nǐ de shēngāo hè tǐzhòng....”

“ Khả năng của bạn khá tốt, nhưng mà chiều cao và cân nặng của bạn ……”

- “我身高一米五八,体重105 斤,怎么啦?我认为都很正常,没有什么问题呀。”

“Wǒ shēngāo yī mǐ wǔbā, tǐzhòng 105 jīn, zěnme la? Wǒ rènwéi dōu hěn zhèngcháng, méiyǒu shé me wèntí ya.”

“ Tôi cao 1m58, nặng 105 kg, sao thế ạ? Tôi nghĩ rằng đều rất bình thường, không có vấn đề gì cả ạ.”

- “但是你没达到我们的要求:身高一米六以上,体重100 斤以下。”

“Dànshì nǐ méi dádào wǒmen de yāoqiú: Shēngāo yī mǐ liù yǐshàng, tǐzhòng 100 jīn yǐxià.”

“ Nhưng bạn không đạt được yêu cầu mà chúng tôi cần : Chiều cao trên 1m6, nặng dưới 100 kg.”

- “天哪!” 我有点生气,我这是在找工作,不是参加选美。

“Tiān nǎ!” Wǒ yǒudiǎn shēngqì, wǒ zhè shì zài zhǎo gōngzuò, bùshì cānjiā xuǎnměi.

“Trời ạ !” Tôi có chút tức giận, tôi đang tìm việc chứ không phải tham gia tuyển người mẫu.

Mời các bạn có nhu cầu học tiếng trung giao tiếp, học tiếng trung cơ bản từ đầu tham gia đăng ký học tại trung tâm tiếng trung uy tín nhất tại Hà Nội!

--------------------------

TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG HOÀNG LIÊN

❤HOTLINE: 024.3754.7124 – 0913.542.718 – 01677.116.773

✿Địa chỉ: Số 6-C1, tập thể giáo viên, ĐHNN, ĐHQG, Cầu Giấy, Hà Nội (Đi vào ngõ 261 đường Trần Quốc Hoàn, hướng gần đường Phạm Văn Đồng)

✿Website: https://tiengtrunghoanglien.com.vn

Bình luận

Tin tức mới

Học phí HSK