VIDEO CHỈ ĐƯỜNG
Đường đến trung tâm tiếng Trung Hoàng Liên
Lượt truy cập
  • 9
  • 4990
  • 13,219,417

Phiên âm tiếng Hán

  16/05/2017

Phiên âm tiếng Hán khá đơn giản, mời các bạn cùng tự học tiếng Trung với trung tâm tiếng trung Hoàng Liên nhé. Đây là một trong những nội dung học đầu tiên dành cho các bạn bắt đầu học tiếng trung. Mặc dù việc phát âm tiếng trung không khó xong rất quan trọng xuyên suốt quá trình học tiếng trung sau này của các bạn. Các bạn nên cố gắng học thật tốt và chính xác phần này để các bạn có thể phát âm thật tốt tiếng trung, và từ đó tự tin hơn khi giao tiếp bằng tiếng trung.

Dưới đây là bài học và giới thiệu về phiên âm tiếng hán mà trung tâm tiếng trung Hoàng Liên sưu tầm, biên soạn để gửi tới bạn học tiếng trung:

https://tiengtrunghoanglien.com.vn/

PHẦN 1:GIỚI THIỆU VỀ PHIÊN ÂM TIẾNG HÁN

 

I 汉语音节结构Cấu tạo âm tiết tiếng Hán:

Đa số các âm tiết tiếng Hán bao gồm 3 phần: Thanh mẫu(声母), Vận mẫu(韵母), Thanh điệu(声调). Ví dụ: bā, gè,

chī.

- Thanh mẫu: Phụ âm mở đầu của âm tiết:b, g, ch.

- Phần đứng sau thanh mẫu gọi là vận mẫu:“a, e, i”. Vận mẫu đơn do một nguyên âm đảm nhiệm, ví dụ:“a, e, i”đều là vận mẫu đơn. Vận mẫu kép gồm 2 hoặc 3 nguyên âm, ví dụ: “ia, iao, ou”. Loại thứ ba là vận mẫu âm mũi do một nguyên âm và phụ âm n, ng cấu thành: an, ang, ong, in.

- Thanh điệu: Hán ngữ phổ thông có 4 thanh điệu cơ bản, lần lượt có các kí hiệu sau:

 “-” (thanh thứ nhất); “'” (thanh thứ hai); “ˇ”(thanh thứ ba) ; “﹑”(thanh thứ tư). Các thanh điệu khác nhau thì ý nghĩa cũng khác nhau.

Ví dụ: ō  ó  ǒ  ò

     mā má mǎ mà

Ký hiệu thanh điệu viết trên nguyên âm chính. Khi nguyên âm “i” mang thanh điệu phải bỏ dấu ở trên “i” đi. Ví dụ: nǐ,bǐ…Khi vần của một âm tiết có hai hoặc hai nguyên âm trở lên ký hiệu thanh điệu phải viết trên nguyên âm có độ mở của miệng lớn nhất. Ví dụ: kuài, liú, mǎi, biān.

Khi hai âm tiết đều mang thanh thứ 3 đi liền nhau thì thanh điệu của của âm tiết trước đọc thành thanh thứ 2.

Ví dụ: měi hǎo―méi hǎo        wǒxiǎng — wó xiǎng

II  发音要领Cách phát âm:

  1. 声母Thanh mẫu:

Tiếng Hán phổ thông có 22 phụ âm. Nhưng chỉ có 21 thanh mẫu, vì phụ âm ng thường đứng cuối âm tiết tạo thành vận mẫu âm mũi.

Sau đây là bảng cách phát âm 21 thanh mẫu tiếng Hán. Những thanh mẫu có dấu “*” đi kèm thì khi phát âm phải bật hơi. Cách tốt nhất là khi phát âm những âm này bạn cầm một tờ giấy hoặc lấy bàn tay để trước miệng, sau đó bật hơi phát âm, tờ giấy sẽ rung, hoặc tay bạn cảm nhận một luồng hơi từ miệng.

 

Học tiếng trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên, trung tâm tiếng trung uy tín và lâu năm nhất tại Hà Nội!

Thanh mẫu

Cách phát âm

Ví dụ

Ý nghĩa

b

“Bua”, hai môi khép, không bật hơi, dây thanh không rung.

爸爸bàba

Bố

P*

“Pua”, hai môi khép, bật hơi,dây thanh không rung.

怕pà

Sợ hãi, e rằng, có lẽ

d

“tưa”, âm đầu lưỡi, không bật hơi, dây thanh không rung.

To, lớn

t*

“thưa” âm đầu lưỡi, bật hơi, dây thanh không rung.

tiān

Trời

g

“cưa”, âm cuống lưỡi, không bật hơi, dây thanh không rung.

哥哥

gēge

Anh trai

k*

“cưa”, âm cuống lưỡi, bật hơi, dây thanh không rung.

可口可乐

Kékǒukělè

Cocacola

f

“phua”, âm môi răng, không bật hơi, dây thanh không rung.

分发

Fēnfā

Phân phát, phát hành

s

“xư”, âm đầu lưỡi trước, không bật hơi, dây thanh không rung.

思想

Sīxiǎng

Tư tưởng

sh

“sư” âm đầu lưỡi quặt, không bật hơi, dây thanh không rung.

shí

Số mười

x

“xi” âm mặt lưỡi, không bật hơi, dây thanh không rung.

细小

xìxiǎo

Nhỏ

r

“rư” âm đầu lưỡi quặt, không bật hơi, dây thanh rung.

日记

Rìjì

Nhật kí

h

“khưa” âm cuống lưỡi, bật hơi, dây thanh không rung.

 

Uống

l

“lưa”, âm đầu lưỡi, âm biên, dây thanh rung.

六Liù

Số 6

m

“mua”, hai môi khép, âm mũi, dây thanh rung.

妈妈

māma

Mẹ

n

“nưa”, âm đầu lưỡi, âm mũi, dây thanh rung.

南北

nánběi

Nam bắc

j

“chi”, âm mặt lưỡi, không bật hơi, dây thanh không rung.

教授

Jiàoshòu

Giáo sư

Q*

“chi”, âm mặt lưỡi, bật hơi, dây thanh không rung.

qiān

nghìn

z

“chư”, âm đầu lưỡi trước, không bật hơi, dây thanh không rung.

自己

Zìjǐ

Mình, tự mình, bản thân

C*

“chư” âm đầu lưỡi trước, bật hơi, dây thanh không rung.

词典

Cídiǎn

Từ điển

zh

“trư”, âm đầu lưỡi quặt, không bật hơi, dây thanh không rung.

知道

Zhīdào

Biết

Ch*

“trư”, âm đầu lưỡi quặt, bật hơi, dây thanh không rung

Chī

Ăn

 

III  书写规则Quy tắc viết:

a, i, u, ü có thể tự làm âm tiết. Khi đó chúng lần lượt được viết

thành yi, wu, yu.

b, i, u, ü khi đứng đầu âm tiết thì được viết thành y, w, y

ia- ya ;   ie-ye,    iao-yao,    iou-you,   ian-yan

in-yin,   iang-yang,  ing-ying,    iong-yong,  

ua-wa,   uo-wo,   uu-wu,    uai-wai,   uei-wei

uan-wan,  uen-wen,  uang-wang,  ueng-weng

Khi ü,üe,ün,üan  kết hợp với j, q, x thì bỏ dấu hai chấm trên các nguyên âm

và viết thành:

ju  jue  juan  jun

qu que quan qun

xu  xue xuan xun

Trước vần iou có thanh mẫu, thì phải viết thành –iu. Ví dụ: liù

  1. 韵母Vận mẫu:
  1. Vận mẫu đơn:

 a  o  e  i  u  ü  -i(trước)  -i(sau)  er (vận mẫu đặc biệt )

 

Vận mẫu đơn

Cách phát âm

Ví dụ

Ý nghĩa

a

“a” miệng mở rộng, lưỡi ở vị trí thấp nhất, không tròn môi.

啊  ā

 

 

Biểu thị sự kinh ngạc, ca ngợi

o

“ô” miệng mở vừa phải, lưỡi để hơi cao, nghiêng về phía sau, tròn môi,thường sau âm môi b, p, f, khi đó phát âm “uo”.

哦 ò

婆婆pópo

À, ồ, vỡ lẽ.

Mẹ chồng

e

“ưa” miệng mở vừa phải, lưỡi để hơi cao, nghiêng về phía sau, không tròn môi.

鹅  é

车 chē

Con ngỗng.

Xe

i

“i” miệng hé, môi dẹt, lưỡi để cao nghiêng về phía trước.

一 yī

 

Số một

u

“u”miệng hé, môi tròn, lưỡi để cao, nghiêng về phía sau.

不 bù

醋 cù

Không

Dấm

ü

“uy” tròn môi, miệng hé, lưỡi để cao.

雨 yǔ

遇 yù

Mưa

Gặp

-i

“- ư”: là nguyên âm trước đầu lưỡi dùng chữ cái “i” để biểu thị, luôn đi kèm với các thanh mẫu z, c, s.

词 cí

四 sì

Từ

Số 4

-i

“-ư” là nguyên âm sau đầu lưỡi dùng chữ cái “i” để biểu thị, luôn đi kèm với các thanh mẫu zh, ch, sh.

吃 chī

是  shì

Ăn

 

er

“ơ + uốn lưỡi”: đây là nguyên âm đặc biệt trong tiếng Hán hay còn gọi là nguyên âm uốn lưỡi.

二 èr

而 èr

2

Mà, nhưng

 

  1. Vận mẫu kép:

Ai  ei  ao  ou  ia  ie  ua  uo  uve  iao  iou  uai  uei

 

Vận mẫu kép

Cách phát âm

Ví dụ

Ý nghĩa

ai

“ai” từ âm a mặt lưỡi trước, lưỡi thấp, không tròn môi tới vị trí âm i cao.

带来

dài lái

Mang đến

ao

“ao” từ âm a mặt lưỡi sau, lưỡi thấp, không tròn môi tới vị trí âm u cao.

炒勺

chǎo

shào

Thìa xào

ou

“âu” từ âm ơ vị trí lưỡi ở giữa tới âm u cao.

豆豆

dòu dou

Đậu đậu

ei

“ây” từ âm ơ vị trí lưỡi ở giữa hoặc âm ê mặt lưỡi trước, cao vừa , không tròn môi tới âm i cao.

菲菲

fēi fēi

Bay bay

ia

“ia” phát âm nhẹ, ngắn âm a, dần hạ vị trí lưỡi, miệng mở to hơn âm a.

下午xiàwǔ

Buổi chiều

ie

“iê” từ âm i mặt lưỡi trước, cao, không tròn môi tới âm ê.

姐姐

jiějie

Chị gái

ua

“oa” phát âm ngắn, nhẹ âm u mặt lưỡi sau, cao, tròn môi tới âm a vị trí lưỡi thấp, miêng mở.

娃娃wáwa

Búp bê

uo

“ua” phát âm ngắn, nhẹ âm u mặt lưỡi sau, cao, tròn môi tới âm o vị trí lưỡi cao vừa, miệng mở.

火huǒguō

Lẩu

uai

“oai” tròn môi, đầu lưỡi trước cao phát âm âm u mặt lưỡi sau, cao, tròn môi rồi dần hạ thấp hai môi mở ra hướng về phía trước tới âm a, lưỡi nâng cao tới âm i.

帅帅

Shuài shuai

Đẹp trai

uei

“uây” tròn môi, đầu lưỡi trước cao phát âm âm u mặt lưỡi sau, cao, tròn môi rồi hai môi mở ra hướng về phía trước tới âm ê, lưỡi nâng cao tới âm i.

愧色

Kuì

Vẻ mặt xấu hổ

iao

“ieo” phát âm âm i mặt lưỡi trước, cao, lưỡi hướng về phía sau, miệng mở tới âm a, sau đó tròn môi tới âm o.

笑笑xiào xiao

Cười

iou

“iâu” phát âm âm i mặt lưỡi trước, cao, sau đó lưỡi hướng về sau tới âm ơ, tròn môi tới âm u.

绣球xiùqiú

Tú cầu

üe

“uê tròn môi” tròn môi, đầu lưỡi trước cao phát âm âm y mặt lưỡi trước, cao, tròn môi rồi dần hạ thấp hai môi mở ra tới âm ê.

月亮

Yuè

 liàng

Vầng trăng

 

  1. Vận mẫu âm mũi

 

Vận mẫu

Cách phát âm

Ví dụ

Ý nghĩa

an

“an” từ âm a thấp đầu lưỡi hướng lên răng trên tới âm mũi n.

慢慢

Màn man

Từ từ, chậm rãi

en

“ân” từ âm ơ lưỡi ở giữa hướng lên răng trên tới âm mũi n.

认真

Rèn

zhēn

Chăm chỉ

ian

“en” từ âm i cao nhẹ, ngắn tới an.

年年

Nián

nián

Hàng năm

in

“in” từ âm i cao tới âm mũi n.

贫民

Pín mín

Người nghèo

uan

“oan” từ âm u mặt lưỡi sau tròn môi tới an.

团团

Tuán

tuán

Đoàn đoàn

un

“uân” từ âm u mặt lưỡi sau tròn môi tới âm ơ, ngạc mềm lưỡi nhỏ hạ xuống, lưỡi cao tới âm mũi n.

温顺

Wēn

shùn

Hiền lành

ngoan ngoãn

Üan

“oen” tròn môi, đầu lưỡi trước cao phát âm âm y mặt lưỡi trước, cao, tròn môi tới an.

原来

Yuán lái

Nguyên gốc,

căn bản, hóa ra

ün

“un tròn môi” tròn môi, đầu lưỡi trước cao phát âm âm y mặt lưỡi trước, cao, tròn môi tới n.

晕头

Yùn tóu

Chóng mặt

ang

“ang” từ âm a mặt lưỡi sau, thấp tới âm mũi ng.

浪漫

Làng

màn

Lãng mạn

eng

“âng” từ âm ơ tới âm mũi ng.

孟子

Měng zǐ

Mạnh Tử

iang

“eng” từ âm i mặt lưỡi trước cao tới ang.

两个

Liǎng

Hai cái

ing

“ing” từ âm i cao mặt lưỡi trước tới âm mũi ng.

听清

Tīng

qīng

Nghe rõ

uang

“oang” từ âm u mặt lưỡi sau, cao, tròn môi tới ang.

皇上

Huáng shàng

Hoàng thượng

ueng

“uâng” từ u cao mặt lưỡi sau, cao, tròn môi tới eng.

滃wěng

(Nước) mênh mông, (mây) ùn ùn

ong

“ung” từ âm u mặt lưỡi sau, cao, tròn môi tới âm mũi ng.

冲动

Chōng

dòng

Xúc động

iong

“i-ung” từ âm i mặt lưỡi trước cao tới ong.

熊哥

Xióng

Anh Hùng

Chúng ta vừa học xong bài học về phiên âm tiếng Hán mà trung tâm tiếng trung Hoàng Liên gửi tới bạn, mong rằng bài học hữu ích cho các bạn bắt đầu học tiếng trung, tự học tiếng trung giao tiếp. Các bạn nên nắm vựng những kiến thức đã học ở trên để có thể tiếp tục học tiếng trung thật tốt trong những bài học tiếng trung tiếp theo nha!

 

Bình luận

Tin tức mới

Học phí HSK